Danh sách số hiệu biển số xe các tỉnh, thành phố của Việt Nam

(VOH) - Biển số xe ở các tỉnh thành phố khác nhau, hiện nay biển số xe ở Việt Nam bắt đầu từ 11 đến 99.

Mỗi tỉnh thành đều có một số hiệu biển số xe riêng để cơ quan chức năng kiểm soát cơ giới, dãy số này được cấp bởi cơ quan công an.

Ý nghĩa ký tự trên biển số xe

  • Hai số đầu: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe.
  • Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký xe (gồm chữ cái từ A đến Z và có thể thêm các số từ 1 đến 9)
  • Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe (gồm 5 số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99)
danh-sach-bien-so-xe-cac-tinh-thanh-pho-cua-viet-nam-voh-1
 

Ví dụ: Biển số 69-N1 451.48, trong đó:

  • 69 là địa phương đăng ký xe tại Cà Mau.
  • N1 là seri đăng ký xe.
  • 451.48 là thứ tự đăng ký xe.

Xem thêm: Xe chưa có biển số được phép lưu thông hay không?

Biển số xe các tỉnh, thành phố của Việt Nam

Hiện tại, biển số xe (cả xe máy và ô tô) ở Việt Nam có 2 số và bắt đầu từ 11 đến 99, trong đó thành phố Hồ Chí Minh là nơi có nhiều ký hiệu biển số xe nhất.

  1. Cao Bằng – 11
  2. Lạng Sơn – 12
  3. Quảng Ninh – 14
  4. Hải Phòng – 15 + 16
  5. Thái Bình – 17
  6. Nam Định – 18
  7. Phú Thọ – 19
  8. Thái Nguyên – 20
  9. Yên Bái – 21
  10. Tuyên Quang – 22
  11. Hà Giang – 23
  12. Lào Cai – 24
  13. Lai Châu – 25
  14. Sơn La – 26
  15. Điện Biên – 27
  16. Hòa Bình – 28
  17. Hà Nội – 29 + 33 + 40
  18. Hải Dương – 34
  19. Ninh Bình – 35
  20. Thanh Hóa – 36
  21. Nghệ An – 37
  22. Hà Tĩnh – 38
  23. TP. Đà Nẵng – 43
  24. Đắk Lắk – 47
  25. Đắk Nông – 48
  26. Lâm Đồng – 49
  27. TP. Hồ Chí Minh – 41 + từ 50 đến 59
  28. Đồng Nai – 39 + 60
  29. Bình Dương – 61
  30. Long An – 62
  31. Tiền Giang – 63
  32. Vĩnh Long – 64
  33. Cần Thơ – 65
  34. Đồng Tháp – 66
  35. An Giang – 67
  36. Kiên Giang – 68
  37. Cà Mau – 69
  38. Tây Ninh – 70
  39. Bến Tre – 71
  40. Bà Rịa - Vũng Tàu – 72
  41. Quảng Bình – 73
  42. Quảng Trị – 74
  43. Thừa Thiên Huế – 75
  44. Quảng Ngãi – 76
  45. Bình Định – 77
  46. Phú Yên – 78
  47. Khánh Hòa – 79
  48. Gia Lai – 81
  49. Kon Tum – 82
  50. Sóc Trăng – 83
  51. Trà Vinh – 84
  52. Ninh Thuận – 85
  53. Bình Thuận – 86
  54. Vĩnh Phúc – 88
  55. Hưng Yên – 89
  56. Hà Nam – 90
  57. Quảng Nam – 92
  58. Bình Phước – 93
  59. Bạc Liêu – 94
  60. Hậu Giang – 95
  61. Bắc Cạn – 97
  62. Bắc Giang – 98
  63. Bắc Ninh – 99

Các cơ quan được cấp biển số xanh

Biển số xe thông thường sẽ có màu trắng chữ đen, tuy nhiên một số cơ quan đặc biệt sẽ có biển số màu xanh chữ trắng.

danh-sach-bien-so-xe-cac-tinh-thanh-pho-cua-viet-nam-voh
 

Một số cơ quan chức năng được cấp biển số xanh gồm:

  1. Các cơ quan của Đảng
  2. Văn phòng Chủ tịch nước
  3. Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội
  4. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
  5. Văn phòng Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân
  6. Các Ban Chỉ đạo Trung ương
  7. Công an nhân dân
  8. Tòa án nhân dân
  9. Viện Kiểm sát nhân dân
  10. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
  11. Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
  12. Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện
  13. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  14. Công đoàn Việt Nam
  15. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
  16. Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
  17. Hội cựu chiến binh Việt Nam
  18. Hội Nông dân Việt Nam
  19. Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập
  20. Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

Dựa vào biển số xe ta có thể biết được chiếc xe đó đăng ký ở tỉnh thành nào, từ đó các cơ quan chức năng sẽ dễ dàng kiểm soát được các phương tiện lưu thông trên đường, đảm bảo an toàn cho mọi người.  

Nguồn ảnh: Internet