Giá lúa gạo hôm nay 10/8/2022: Giá lúa giảm 50-150 đồng/kg

(VOH)-Giá lúa gạo ngày 10/8 tại Đồng bằng sông Cửu Long giảm 50-150đồng/kg ở mặt hàng lúac, giá gạo xuất khẩu cũng giảm 5 USD/tấn.

Giá gạo tại TPHCM

Giá gạo tại Siêu Thị  đang có nhiều chương trình khuyến mãi

Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Aeon Bình Tân khuyến mãi đến đến ngày 30/9/2022

Giá lúa gạo hôm nay 10/8/2022
Ảnh minh họa: internet
Giá lúa gạo hôm nay 10/8/2022: Giá lúa giảm 50-150 đồng/kg, giá gạo xuất khẩu giảm 5 USD/tấn 2

Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 103.300 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 114.200 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 160.000 đ, Gạo thơm ST 25, 5kg, giảm 63.000đ, giá bán còn 63.000đ, Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ, Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ, Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ, Gạo ST 21 Co.op Select 5kg. giá bán 130.000đ, Gạo Đài Thơm 8  Co.op Select 5kg. giá bán 99.000đ, Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr , giá bán 23.200 đ.

Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo đang khuyến mãi tại Co.op giảm từ 28/7 đến 10/8/2022.

Giá lúa gạo hôm nay 10/8/2022: Giá lúa giảm 50-150 đồng/kg, giá gạo xuất khẩu giảm 5 USD/tấn 3
Giá lúa gạo hôm nay 10/8/2022: Giá lúa giảm 50-150 đồng/kg, giá gạo xuất khẩu giảm 5 USD/tấn 4

Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ, giảm còn 167.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 103.300 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 114.200 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 160.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 190.000đ, Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ, giảm còn 127.000đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ, giảm còn 147.000đ; Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ, Gạo ST 21 Co.op Select 5kg, giá bán 130.000đ, giảm còn 112.000đ; Gạo Đài Thơm 8  Co.op Select 5kg, giá bán 99.000đ, Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr , giá bán 23.200 đ.

Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Big C

Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.600 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 110.900 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 134.500 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 153.900 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 220.900đ,

Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Satra

Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 235.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.000 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 113.000 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 145.000 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 166.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 215.000đ.

Một số chương trình khuyến mãi gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiêu

Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg là 116.900 đồngGạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg là 122.900đồng; Gạo Thái HomMali co.op Finest 5kg, giảm 24.000 đồng, còn 195.000đ.Gạo thơm ST25 Coop Finest 7kg, giảm    44.000đ, còn 205.000đ; Gạo thơm cao cấp Xuân Hồng, giảm 13.200 đ, còn 155.300 đ Gạo thơm lài Xuân Hồng 5kg là 105.900; Gạo Japonica Neptune 5kg giảm 162.000 đồng;  Gạo thơm lài Lotus 5kg, giá 121.500 đồng; Gạo thơm Jasmine Coop Finest 5kg là 83.500 đồng;  Gạo thơm Neptune ST24 5kg, giảm 48,800 đồng, còn 161.200đồng. Gạo thơm Neptune ST25 5kg, giảm 27.000đ, còn 159.000đ; Gạo Hommali Na Siam thơm 5kg, giảm 45.200đ, còn 203.300đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500 đồng.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

15.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

23.000

-2.000

- Gạo trắng Jasmine

kg

16.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp Ngỗng đặc biệt

kg

25.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long gim nh mt s mt hàng lúa

Giá lúa gạo hôm nay 10/8 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với một số mặt hàng lúa.

Giá lúa  tại An Giang, lúa Nàng hoa 9 đang được thương lái thu mua ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; OM 18 5.800 – 5.950 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; IR 504 ở mức 5.300 – 5.450 đồng/kg, giảm 150 đồng/kg.

Các mặt hàng lúa còn lại, giá duy trì ổn định. Hiện lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; Đài thơm 8 5.700 – 5.900 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa nếp, nếp An Giang tươi 5.900 – 6.000 đồng/kg, nếp tươi Long An 6.200 – 6.400 đồng/kg; nếp An Giang khô 7.500 – 7.600 đồng/kg; nếp Long An khô 7.700 đồng/kg.

Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít lại, giao dịch chủ yếu là gạo thơm. Đầu tuần các kho mua nhiều, giá gạo thành phầm OM 5451 giá cao hơn. Thị trường lúa hè thu khá, giá lúa chốt giao dịch ổn. Thương lái thu mua lúa chủ yếu ở vùng Sóc Trăng, Bạc Liêu.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 8.150 – 8.250 đồng/kg. Giá gạo thành phẩm tiếp tục duy trì ổn định ở mức 8.650 – 8.750 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá ổn định. Hiện giá tấm IR 504 đứng ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg; cám khô 8.500 – 8.550 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ lẻ

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ lẻ

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo thường

kg

11.500 - 12.500

-

- Gạo Nàng Nhen

kg

20.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

18.000 - 19.000

-

- Gạo thơm Jasmine

kg

14.000 - 15.000

-

- Gạo Hương Lài

kg

19.000

-

- Gạo trắng thông dụng

kg

14.000

-

- Gạo Nàng Hoa

kg

17.500

-

- Gạo Sóc thường

kg

14.000

-

- Gạo Sóc Thái

kg

18.000

-

- Gạo thơm Đài Loan

kg

20.000

-

- Gạo Nhật

kg

20.000

-

- Cám

kg

7.000 - 8.000

-

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu hôm nay 10/8, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục điều chỉnh giảm với mức giảm 5 USD/tấn ở hai mặt hàng gạo 5% tấm và 25% tấm. Cụ thể, giá gạo 5% tấm ở mức 393 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn; gạo 25% tấm 378 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn. Riêng gạo 100% tấm giá ổn định ở 383 USD/tấn.

Như vậy, trong 10 ngày đầu tháng 8, giá gạo xuất khẩu đã giảm mạnh từ 5 – 18 USS/tấn. Ông Phan Văn Có – Giám đốc Marketing Công ty TNHH Vrice cho biết, xuất khẩu gạo của Việt Nam đang gặp không ít khó khăn, thách thức. Đặc biệt là khi chất lượng cũng như giá bán gạo Việt Nam đang có sự tương đồng lớn với các nước như Thái Lan, Ấn Độ…

Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp cho rằng, xuất khẩu gạo của Việt Nam vẫn lạc quan trong năm 2022, giá gạo giảm trong ngắn hạn, nhưng sẽ tăng trong tháng tới khi tần suất đơn hàng tăng lên, đặc biệt là thị trường Mỹ, Châu Âu tăng cường nhập khẩu gạo thơm để phục vụ cộng đồng người Châu Á đón năm mới và Tết Nguyên đán.

Bộ Công thương cho biết, số lượng gạo của Việt Nam xuất khẩu sang Anh đang có nguy cơ sụt giảm mạnh 20% do gạo từ các nước khác chiếm thị phần.

Tham tán thương mại Việt Nam tại Anh, ông Nguyễn Cảnh Cường đưa ra khuyến nghị: Việt Nam đứng thứ 15 trong các nước xuất khẩu gạo sang Anh với thị phần chỉ có 0,42%. Dư địa cho gạo Việt Nam tại Anh còn có thể mở rộng nhờ cộng đồng gốc Việt Nam 100.000 người và nhờ quy chế hạn ngạch thuế quan trong UKVFTA.

Tuy nhiên, để biến tiềm năng này thành hiện thực thì người trồng lúa và doanh nghiệp xuất khẩu gạo cần áp dụng triệt để trên diện rộng Global GAP, đồng thời đẩy mạnh sản xuất gạo thơm chất lượng cao.

Cục trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật và chính quyền các địa phương có diện tích đất trồng lúa lớn cần triển khai các chương trình hỗ trợ nông dân về giống lúa, vật tư nông nghiệp an toàn, xay xát và bảo quản lúa gạo trước khi xuất khẩu.